Địa chỉ bán la zang đơn xe nâng uy tín
Xenangbaongoc.com là địa chỉ bán La zang đơn xe nâng uy tín chất lượng hàng đầu tại Việt Nam. Đơn vị chúng tôi cung cấp la zang đơn xe nâng cũ mới của các hãng xe nâng Komatsu, TCM, Nissan, Toyota, Mitsubishi,... được nhập khẩu chính hãng tiêu chuẩn chất lượng luôn được đảm bảo đặc biệt giá thành rẻ nhất trên thị trường. Để hiểu chi tiết hơn về la zang đơn xe nâng Bảo Ngọc hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé.
Địa chỉ bán la zang đơn xe nâng uy tín
1/ La zang đơn là gì ?
- La zang đơn xe nâng hay còn gọi là mâm xe nâng là bộ phận có vai trò quan trọng trong kết nối trục xe trước sau với lốp xe nâng với công dụng giữ cho lốp xe nâng cố định tại một vị trí khi bơm hơi vào và khi xe nâng lăn bánh.
- La zang đơn xe nâng được làm từ nhiều chất liệu như carbon, sắt, thép hoặc hợp kim nhôm và có rất nhiều kiểu dáng đa dạng khác nhau. Đối với các nhà sản xuất, la zang thép và hợp kim nhôm thường là hai loại được sử dụng nhiều nhất.Có 2 loại la zang xe nâng là : La zang kép xe nâng và La zang đơn xe nâng.
La zang đơn xe nâng Bảo Ngọc
2. Kích thước La zang đơn xe nâng:
- Độ rộng La zang (wheel width): kí hiệu '' D ''. Là khoảng cách giữa hai mép ngoài của La zang đơn xe nâng. Kích thước thường tăng lên theo tải trọng xe nâng. Xe nâng có tải trọng càng cao thì La zang đơn xe nâng có độ rộng càng lớn. Kích thước của La zang đơn xe nâng cũng có thông số thay đổi từng ½ inch (6 inch, 6 ½ inch, 7 inch, 7 ½ inch…).
- Đường chính giữa La zang (wheel center): kí hiệu “C”. là đường trung tâm tính theo độ rộng của mâm xe nâng. = ½ độ rộng mâm tính từ mép. Chia La zang xe nâng thành hai phần bằng nhau.
- Offset C: là khoảng cách từ đường chính giữa La zang đến bề mặt tiếp xúc của mâm với trục bánh xe.
- C=0 (Zero offset): bề mặt tiếp xúc không nằm chính giữa của La zang xe nâng.
- C<0 (Negative offset): thể hiện bề mặt tiếp xúc ở phía sau hoặc ở bên trong đường chính giữa La zang. Thường thấy loại này trên các dòng xe chuyển động cầu sau tiêu chuẩn và ở trên các loại La zang đảo.
- C>0 (Positive offset): Cho thấy bề mặt tiếp xúc ở phía trước hay ở bên ngoài đường chính giữa La zang. Thường có ở những xe nâng có chuyển động cầu trước.
- Backspacing: Là khoảng các từ bề mặt tiếp xúc đến mép trong của La zang. Liên quan đến thông số offset. (½ độ rộng mâm + offset + ¼ inch).
- Centerbore F: là kích thước của lỗ trống phía sau La zang, giúp đặt La zang ngay ngắn vào trục bánh xe. Với thông số chính xác để tránh nguy cơ rung lắc trong quá trình sử dụng.
Kích cỡ la zang đơn xe nâng mâm đúc
Phổ biến với la zang 13 inch đến 20 inch.
Cấu tạo và chức năng của la zang xe nâng: Đường kính mâm hay kích thước la zăng: theo quy định sẽ được tính bằng đơn vị inch.
Tốt nhất chúng ta nên tìm một chiếc la zang có cùng kích thước với chiếc la zang nguyên bản. Vì một chiếc la zang lớn hơn sẽ không thể gắn vừa chiếc lốp cũ và chúng ta phải thay thế cả bộ lốp mới. Thông thường la zang có đường kính lớn hơn, thì phải đi kèm với bộ lốp mỏng hơn.
Khoảng cách từ bên trong đến mép vành và khoảng cách từ bên ngoài đến mép vành (inch): hai thông số này cộng lại chính bằng chiều rộng của la zang phía trên. Thông số này cũng tương đối quan trọng để xác định la zang phù hợp với loại xe nào và cơ cấu dẫn động nào.
Kích cỡ la zang đơn xe nâng mâm đúc
4. Chọn lựa La zang đơn xe nâng đúng cách
La zang của xe nâng được nhà sản xuất tính toán thiết kế kích thước ứng với tải trọng nâng của xe và công suất động cơ, tỉ số truyền của hộp số và đường kính bánh xe.Sau đây là những kích thước la zăng xe phổ biến dùng cho xe nâng dầu, xăng, gas, điện 5.00-8, 6.00-9, 6.50-10, 7.00-12, 8.25-15, 8.15-15, 3.00-15, 9.00-20, 11.00-24, 18x7-8 , 21x8-9, 23x9-10,..
BẢNG THÔNG SỐ LA ZANG CỦA MỘT SỐ HÃNG XE NÂNG
STT |
CỠ LỐP |
A |
B (mm) |
C (mm) |
D (mm) |
XE NÂNG |
1 |
Lốp 5.00-8 |
6 |
14.5 |
110 |
148 |
Toyota, Mitsubishi |
2 |
Lốp 5.00-8 |
6 |
18 |
95 |
130 |
Hyster |
3 |
Lốp 5.00-8 |
6 |
16 |
100 |
125 |
TCM |
4 |
Lốp 6.00-9 |
6 |
17.5 |
150 |
180 |
Toyota, Nissan |
5 |
Lốp 6.00-9 |
6 |
16 |
133 |
170 |
Hyster |
6 |
Lốp 6.00-9 |
6 |
17 |
140 |
170 |
Yale |
7 |
Lốp 6.00-9 |
8 |
16 |
130 |
160 |
TCM, Toyota, Mitsubishi |
8 |
Lốp 6.50-10 |
6 |
17.5 |
150 |
180 |
Toyota |
9 |
Lốp 6.50-10 |
6 |
20 |
133 |
170 |
Hyster |
10 |
Lốp 6.50-10 |
8 |
16 |
130 |
160 |
TCM |
11 |
Lốp 7.00-12 |
8 |
27 |
145 |
190 |
Toyota |
12 |
Lốp 7.00-12 |
6 |
27 |
170 |
220 |
Hyster, Nissan |
13 |
Lốp 7.00-12 |
5 |
24 |
140 |
200 |
Hyster |
14 |
Lốp 7.00-12 |
6 |
32 |
170 |
220 |
Mitsubishi, Komatsu |
15 |
Lốp 7.00-12 |
6 |
27 |
150 |
200 |
TCM |
16 |
Lốp 15x4*1/2-8 |
5 |
16 |
114 |
146 |
Toyota, Komatsu |
17 |
Lốp 140/55-9 |
5 |
15 |
102.5 |
34 |
Toyota |
Hotline kỹ thuật: 0988456947
Các bài viết liên quan:
ĐỊA CHỈ MUA PHỤ TÙNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ XE NÂNG CHÍNH HÃNG GIÁ RẺ:
Tin liên quan
- Sửa chữa xe nâng uy tín gía rẻ, chuyên nghiệp tại Thái Nguyên
- Lọc gió xe nâng Mitsubishi cao cấp - chất lượng - hàng đầu Nhật Bản
- Địa chỉ sửa chữa xe nâng tại Bắc Giang uy tín, trách nhiệm
- Cơ sở phục hồi bơm thủy lực xe nâng uy tín
- Sửa chữa xe nâng tay tại Hà Nội – Có mặt ngay, hoàn thiện trong ngày